Tìm kiếm
Quốc gia và ngôn ngữ
Chọn quốc gia:
Chọn ngôn ngữ:
Áp dụng

DIN và các bộ phận tiêu chuẩn

Vít với tính năng dẫn động bên trong

Vít với tính năng dẫn động bên trong có thể được sử dụng trong một loạt các ứng dụng.

Vít với tính năng dẫn động bên trong - DIN 7985

Mặt nghiêng truyền động

Mặt nghiêng truyền động được sử dụng thường xuyên nhất là khe cắm, hốc chéo, hốc lục giác đầu sao (TORX®) và hốc lục giác

Các mặt nghiêng truyền động này có sẵn ở các thiết kế và bản sửa đổi khác nhau. Điều đáng chú ý là các truyền động lõm chéo được chia thành Phillips và Pozidriv.

Phương pháp và nguyên lý

Tổng quan về vít với tính năng dẫn động bên trong

Nguyên lý làm việc

Sự vừa khít giữa khe trong đầu vít và công cụ truyền động truyền mô-men xoắn lắp đặt tới vít để vặn vít vào.

Chất liệu

Ngoài thép với các hệ sơn khác nhau, các vật liệu có sẵn bao gồm thép không gỉ, đồng thau và nhựa.

Bề mặt

Sản phẩm của chúng tôi có thể được phủ các lớp hoàn thiện bề mặt khác nhau - tùy theo yêu cầu và ứng dụng. Chúng tôi luôn sẵn lòng tư vấn riêng cho bạn về hệ sơn phù hợp.

Chúng tôi cung cấp các bề mặt sau theo tiêu chuẩn:

  • Bằng phẳng
  • Mạ kẽm (tiêu chuẩn công nghiệp)
  • Lớp thụ động hóa dày
  • Kẽm - niken
  • Vảy kẽm

Tìm giải pháp phù hợp cho ứng dụng của bạn

Các loại vít với tính năng dẫn động bên trong

  • Vít điều chỉnh

    Vít điều chỉnh - còn được gọi là vít không đầu - có ren dọc theo toàn bộ chiều dài của vít. Điều này có nghĩa là có thể vặn vít hoàn toàn vào vật liệu nhận và được thiết kế để kẹp phôi vào cuối lỗ ren. Do đó, các vít điều chỉnh tiêu chuẩn không chịu tải trọng kéo.

    Tiêu chuẩn

    • DIN 551 tương đương ISO 4766
    • DIN 553 tương đương ISO 7434
    • ISO 4026 tương đương DIN 913
    • ISO 4027 tương đương DIN 914
    • ISO 4028 tương đương DIN 915
    • ISO 4029 tương đương to DIN 916
    • ISO 7435, tương đương DIN 417
  • Vít tự cắt ren

    Ren vít chạy suốt từ đỉnh nhọn đến đầu. Các loại vít đặc biệt có sẵn, như vít tự khía ren có đầu hiệu suất cao, xuyên qua tấm được ghép nối, do đó, không cần tán đóng trước. Các loại ren kép mất ít thời gian bắt vít hơn cũng có sẵn.

    Tiêu chuẩn

    • DIN 7504 M, tương đương ISO 15481
    • DIN 7504 O, tương đương ISO 15482
    • DIN 7504 R, tương đương ISO 15483
    • DIN 7981 C, tương đương ISO 7049
    • DIN 7981 F, tương đương ISO 7049
    • DIN 7982, tương đương ISO 7050
    • DIN 7983, tương đương ISO 7051
    • B 15481, tương đương ISO 15481
    • B 15482, tương đương ISO 15482
    • B 52030
  • Vít bắt tấm ván

    Đường kính lõi nhỏ hơn vít truyền thống. Điều này làm giảm lực cản bắt vít, đồng thời tăng độ chồng ren. Khả năng chống cắt liên quan đến vật liệu gỗ xác định độ bền kéo ra của vít. Hình dạng đầu nửa chìm cho phép vít phẳng với vật liệu. Các vít này thường có góc sườn 40° (dựa trên tiêu chuẩn DIN 7998 ), được làm cứng và có một điểm hình nón được phủ một lớp phủ trượt.

    Tiêu chuẩn

    • B 7505
  • Vít cho vật liệu nhựa

    Nhựa nhiệt dẻo ngày càng được sử dụng nhiều để làm vật liệu. Vít cho các bộ phận này phải có độ bền cao, bền và tiết kiệm, ngay cả khi chịu tải trọng cao. Vít tự cắt ren cho vật liệu nhựa có thể được lắp đặt ở lỗ khoan trước. Hình dạng ren đặc biệt cũng cho phép thực hiện ở các kết cấu có thành mỏng. Nó cũng tạo ra hiệu ứng tự khóa để ngăn chặn hiệu quả việc kết nối vít lỏng lẻo.

    Tiêu chuẩn

    • E 1452
    • E 5451
    • E 1413
    • E 1412
    • E 1411
    • E 5454
    • E 5151
    • B 52004
    • B 52005
    • B 52006
  • Vít có mũ nón cụt và vít đầu nửa chìm

    Những vít này đặc biệt phù hợp để sử dụng ở những nơi có thể nhìn thấy các kết nối vít. Hình dạng đầu tròn giảm thiểu nguy cơ gây chấn thương. Vít có mũ nón cụt rất hữu ích trong các kết nối mà không thể ấn vào vật liệu lắp. Mặt khác, vít đầu nửa chìm mang lại bề mặt hoàn thiện phẳng với phôi. Các vít này có thể được dùng cho một loạt các ứng dụng.

    Tiêu chuẩn

    • DIN 964, tương đương ISO 2010
    • DIN 966, tương đương ISO 7047
    • DIN 7985, tương đương ISO 7045ISO 7380-1
  • Vít có ren cán cho kim loại

    Vít có ren cán cho kim loại tự tạo ren trong quá trình lắp ráp. Điều này yêu cầu tán đóng trước. Khi đã được lắp, vít thường tạo lỗ với ren hệ mét. Điều này nghĩa là vít có ren cán có thể được thay thế cho vít DIN hoặc ISO trong khi bảo trì. Do đó, các vít này có thể được sử dụng hiệu quả cho nhiều ứng dụng khác nhau.

    Tiêu chuẩn

    • DIN 7500 C
    • DIN 7500 C (E)
    • DIN 7500 E
    • DIN 7500 M
    • DIN 7513
    • DIN 7516
    • EJOT ALtracs® Plus E5151
  • Bu lông đầu chìm

    Bu lông đầu chìm bằng phẳng với vật liệu lắp nhờ đầu hình phễu. Điều này làm giảm nguy cơ gây chấn thương và cho phép gắn các bộ phận bổ sung. Các lĩnh vực ứng dụng ví dụ cho vít đầu chìm bao gồm kỹ thuật cơ khí, chế tạo thiết bị và phương tiện, cũng như kết cấu bằng gỗ.

    Tiêu chuẩn

    • DIN 963, tương đương ISO 2009
    • DIN 965, tương đương ISO 7046
    • DIN 7991, tương đương ISO 10642
    • ISO 10642, tương đương DIN 7991
  • Vít tự hãm

    Vít tự hãm được sử dụng để ngăn chặn các kết nối vít lỏng lẻo hoặc thậm chí tách rời hoàn toàn do tổn thất lực căng trước. Dựa trên cách thức hoạt động, các biện pháp cá nhân và vít tự hãm được chia thanh ba nhóm: Khóa thiết lập, thiết bị khóa và khóa chống xoay. Bên cạnh đó, lớp phủ hóa học được sử dụng để thêm chất kết dính hoặc linh kiện kẹp.

    Tiêu chuẩn

    • B 50500 tương đương ISO 7380
  • Vít mũ hình trụ

    Vít mũ hình trụ đặc biệt hiệu quả để ngăn các kết nối chịu lực cao không lỏng lẻo trong các ứng dụng có không gian hạn chế. Hình dạng đầu vít cho phép vít chìm trong lỗ khoan để bằng với vật liệu nhận. Những vít này đặc biệt được sử dụng cho máy móc và xe cộ.

    Tiêu chuẩn

    • DIN 84, tương đương ISO 1207
    • DIN 404
    • DIN 427, tương đương ISO 2342
    • DIN 912, tương đương ISO 4762
    • DIN 927
    • DIN 6912
    • DIN 7984
    • ISO 4762, tương đương DIN 912
    • B 7984, tương đương DIN 7984 và ISO 14580
  • Vít đầu có lỗ vặn lục giác có vòng đệm

    Vít đầu có lỗ vặn lục giác có vòng đệm có những ưu điểm và lĩnh vực ứng dụng tương tự như vít có mũ nón cụt. Nguy cơ tổn thất lực căng trước cũng giảm do bề mặt tiếp xúc lớn hơn và áp lực bề mặt thấp hơn.

    Tiêu chuẩn

    • ISO 7380‑2
  • Ốc cụt có lỗ trên đầu

    Ốc cụt có lỗ trên đầu được sử dụng để bịt kín các lỗ ren hở hoặc không dùng. Đây có thể là biện pháp lâu dài hoặc tạm thời, cho phép sử dụng lỗ ren trong tương lai. Ví dụ, lỗ trên các phương tiện xả dầu có thể được bịt kín bởi ốc cụt có lỗ trên đầu.

    Tiêu chuẩn

    • DIN 906
    • DIN 908